z7046773541376 daaf499b37312c9875d0d33ae15d13fe 1

Thuốc LuciBriga Trong Điều Trị Bệnh Ung Thư Phổi Tốt Nhất

Thuốc LuciBriga 180mg chứa hoạt chất Brigatinib, là một thành phần thuộc nhóm thuốc chống ung thư, được dùng để điều trị ung thư phổi 

Thuốc LuciBriga Trong Điều Trị Bệnh Ung Thư Phổi Tốt Nhất

Thuốc LuciBriga được chỉ định cho việc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) với kết quả xét nghiệm dương tính với đột biến gen ALK. Sản phẩm này được nghiên cứu và phát triển bởi công ty dược phẩm LUCIUS tại Ấn Độ. Bài viết này sẽ mô tả cách thức hoạt động của Brigatinib.

Thông tin thuốc LuciBriga 180mg – Brigatinib

LuciBriga 180mg có chứa dược chất Brigatinib, một chất ức chế Tyrosine Kinase, nhằm vào ALK, gen ung thư C-ros 1 (ROS1), và thụ thể yếu tố tăng trưởng giống Insulin 1 (IGF-1).

LuciBriga 180mg (Brigatinib) thuộc thế hệ thứ hai của thuốc điều trị mục tiêu ALK.

LuciBriga chỉ được kê đơn khi NSCLC ‘dương tính với ALK’, tức là các tế bào ung thư đã có những biến đổi nhất định ảnh hưởng đến gen sản sinh ra protein có tên ALK (Anaplastic Lympho Kinase).

LuciBriga 180mg chỉ được sử dụng trong trường hợp NSCLC (dương tính với ALK), nghĩa là các tế bào ung thư có sự thay đổi nhất định ảnh hưởng đến gen sản xuất protein ALK (Anaplastic Lympho Kinase).

LuciBriga 180mg (Brigatinib) được phát triển và sản xuất bởi các chuyên gia thuộc công ty dược LUCIUS Ấn Độ, một trong những hãng dược phẩm lớn trên thế giới, cung cấp những loại thuốc biệt dược hiệu quả.

z7046773541376 daaf499b37312c9875d0d33ae15d13fe 1

Thuốc LuciBriga trong điều trị ung thư phổi

Thành phần và hàm lượng

  • Hoạt chất chính: Brigatinib
  • Hàm lượng: 180mg.
  • Tá dược vừa đủ cho một viên.

Cơ Chế Tác Dụng Của Brigatinib

Brigatinib có khả năng ức chế quá trình tự phosphoryl hóa của ALK và quá trình phosphoryl hóa do ALK trung gian của protein tín hiệu STAT3 trong các thử nghiệm in vitro và in vivo.

Brigatinib làm giảm sự phát triển in vitro của các dòng tế bào biểu hiện protein liên hợp EML4-ALK và NPM-ALK, với chứng minh rằng nó ức chế phát triển theo liều lượng đối với sự tiến triển của Xenograft NSCLC mà có EML4-ALK ở chuột thí nghiệm.

Brigatinib còn ức chế sự sống sót trong ống nghiệm và in vivo của các tế bào có biến thể EML4-ALK liên quan đến tính kháng với các chất ức chế ALK, bao gồm G1202R và L1196M.

Chỉ Định & Chống Chỉ Định Thuốc LuciBriga 180mg – Brigatinib

Thuốc LuciBriga 180mg được chỉ định cho việc điều trị:

Chỉ định điều trị đơn lẻ cho các bệnh nhân lớn tuổi mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển có ALK dương tính, không được điều trị bằng các loại thuốc ức chế ALK trước đó.

Chỉ định điều trị đơn lẻ cho bệnh nhân người lớn mắc NSCLC giai đoạn tiến triển ALK dương tính, trước đó đã trải qua điều trị bằng Crizotinib.

Chống Chỉ Định Thuốc

Không được sử dụng cho những người có phản ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm thuốc chính và tá dược.

Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.

Không dùng cho phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú.

Liều Dùng & Cách Dùng Thuốc LuciBriga 180mg – Brigatinib

  • Hãy luôn tham vấn ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
  • Liều lượng thuốc sẽ dựa trên chỉ định của bác sĩ, tùy thuộc vào cân nặng và mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân.
  • Liều lượng có thể thay đổi theo tùy theo nhu cầu cá nhân và có thể được giảm cho những bệnh nhân có chức năng thận hoặc gan suy yếu.

Liều lượng tham khảo

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 90 mg uống một lần mỗi ngày trong tuần đầu tiên và sau đó tăng lên 180 mg mỗi ngày một lần.
  • Khuyến nghị giảm liều cho những bệnh nhân có vấn đề nghiêm trọng về chức năng gan hoặc thận.
  • Thời gian điều trị sẽ kéo dài cho đến khi bệnh nhân không còn phản ứng với thuốc, hoặc khi tác dụng phụ trở nên quá mạnh so với lợi ích của thuốc.
  • Bác sĩ sẽ xác định liều lượng cần thiết dành cho bạn.

Chú Ý Thận Trọng Sử Dụng Thuốc LuciBriga 180mg – Brigatinib

Trước khi bắt đầu sử dụng LuciBriga 180mg, bạn nên thông báo cho bác sĩ biết về toàn bộ tình trạng sức khỏe của mình.

Để đảm bảo tính an toàn của thuốc LuciBriga 180mg đối với bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • Vấn đề về phổi hoặc hô hấp;
  • Huyết áp cao;
  • Các vấn đề về thị lực;
  • Bệnh tiểu đường hoặc không dung nạp Glucose;
  • Vấn đề về tuyến tụy;
  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang thực hiện lọc thận).
  • Có thể bạn sẽ cần phải thực hiện xét nghiệm thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này.
  • Tác Dụng Phụ Của Thuốc LuciBriga 180mg – Brigatinib
  • Thuốc LuciBriga 180mg có khả năng gây ra một số tác dụng không mong muốn, tuy nhiên không phải tất cả mọi người đều trải qua

z7046773538138 a29db072f1372363a47d0e1a9db47797 1

Nên thận trọng với tác dụng của thuốc LuciBriga

Những tác dụng phụ thường thấy của thuốc.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Nổi mẩn đỏ
  • Khó khăn trong việc thở
  • Sưng ở mặt, môi, lưỡi hoặc họng
  • Ho khan
  • Cảm giác đau ở ngực
  • Sốt cao
  • Nhìn mờ, có cảm giác nhìn đôi, nhạy cảm với ánh sáng gia tăng
  • Đau đầu nghiêm trọng, lan tỏa đến cổ hoặc tai
  • Cảm thấy chóng mặt
  • Khát nước liên tục
  • Tăng tần suất đi tiểu
  • Cảm giác buồn nôn
  • Hơi thở có mùi như trái cây
  • Cảm thấy yếu đuối
  • Xảy ra tình trạng lẫn lộn
  • Nhịp tim rất thấp
  • Cảm giác choáng váng
  • Đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân
  • Đau vùng bụng trên (cảm thấy tồi tệ hơn khi ăn và có thể lan ra lưng)
  • Giai đoạn giảm cân.
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Nôn
  • Cảm giác mệt mỏi
  • Ho khan
  • Đau đầu

Cơ chế hoạt động của thuốc Lucibriga 180 Brigatinib

Lucibriga 180 Brigatinib hoạt động như một loại thuốc ức chế tyrosine kinase, có khả năng chống lại nhiều loại kinase khác nhau, bao gồm ALK, ROS1, thụ thể insulin giống yếu tố tăng trưởng 1, và tác động đến việc xóa bỏ EGFR cũng như các đột biến điểm. Thuốc này thực hiện chức năng của mình bằng cách ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa ALK và kích hoạt các protein tín hiệu ở hạ lưu.

Hấp thụ

Khi sử dụng brigatinib với liều 90 mg, nồng độ tối đa (Cmax) đạt 552 ng/ml và AUC là 8165 ng.h/ml; trong khi đó, liều 180 mg cho thấy Cmax là 1452 ng/ml và AUC đạt 20276 ng.h/ml. Tỷ lệ liều tiếp xúc có mối liên hệ với tỷ lệ tích lũy dao động từ 1,9 đến 2,4. 

Thời gian đạt nồng độ tối đa (Tmax) của brigatinib sau khi uống rơi vào khoảng 1 đến 4 giờ. Việc ăn một bữa có hàm lượng chất béo cao so với việc nhịn ăn qua đêm làm giảm Cmax xuống 13%, nhưng không gây ảnh hưởng đến AUC.

Thể tích phân bố

Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định được ghi nhận là 153 L.

Liên kết protein

Khoảng 66% liều brigatinib kết hợp với protein trong huyết tương, dẫn đến tỷ lệ giữa nồng độ trong huyết tương và máu là 0,69.

Trao đổi chất

Brigatinib được chuyển hóa chủ yếu nhờ vào enzym CYP2C8 (chiếm 72,4%) và CYP3A4 (chiếm 27,6%) trong tế bào gan và microsome gan của con người. Hai chất chuyển hóa chính bao gồm dạng N-demethylated và dạng liên hợp cysteine. Sự chuyển hóa phóng xạ của brigatinib cho thấy 91,5% ở dạng không thay đổi và 3,5% ở dạng chuyển hóa chính AP26123 trong toàn bộ cơ thể. AUC của AP26123 nhỏ hơn 10% so với AUC của brigatinib và có mức độ ức chế chỉ bằng một phần ba.

Có thể xảy ra hiện tượng buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, đau bụng, táo bón, cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt, sốt, đau đầu, khó khăn trong việc ngủ hoặc đau khớp. Nếu bất kỳ triệu chứng nào trong số này kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Cần lưu ý rằng thuốc này được bác sĩ chỉ định vì họ xác định rằng lợi ích mà bạn nhận được vượt xa những rủi ro về tác dụng phụ. Nhiều người dùng thuốc này không gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thuốc này có thể làm tăng huyết áp của bạn. Hãy theo dõi huyết áp thường xuyên và thông báo cho bác sĩ nếu chỉ số cao.

Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: nhịp tim chậm, cảm thấy mệt mỏi không bình thường, thay đổi thị lực (như mờ mắt hoặc nhìn đôi), cảm giác khát hoặc đi tiểu nhiều, cảm giác đau hoặc yếu bất thường ở cơ, tê hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, dấu hiệu viêm tụy hoặc bệnh gan (ví dụ: buồn nôn hoặc nôn không ngừng, đau bụng, nước tiểu có màu sẫm, vàng da hoặc mắt).

Cần tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng nào, như các triệu chứng liên quan đến các vấn đề về phổi mới hoặc trở nên tồi tệ hơn (chẳng hạn như ho, khó thở, hoặc đau ngực).

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với loại thuốc này là rất hiếm gặp. Tuy nhiên, nếu bạn phát hiện bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, như phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là ở mặt, lưỡi hoặc cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, hoặc khó thở, hãy tìm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.

Kết luận

Trên đây là thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư phổi LuciBriga dành cho bệnh nhân. Thuốc dành cho những ai đang mắc bệnh và cần điều trị thì đây chính là lựa chọn tuyệt vời. Hãy theo dõi thuocchuyenkhoa để có thông tin hữu ích nhé!

Để lại một bình luận

error: Content is protected !!
Kênh liên hệ khác!
0886073493
0886073493